|
STT
|
Tên
đề tài
|
Tác giả (nhóm tác giả), chức vụ, Phòng ban, Đơn vị công tác
|
Số quyết định công nhận
|
Ngày quyết định công nhận
|
|
1.
|
Tỷ lệ tuân thủ hướng dẫn mang nẹp dang bàn chân và
các yếu tố liên quan trong điều trị chân khoèo bẩm sinh từ 0-5 tuổi theo
phương pháp Ponseti tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1. Bà Nguyễn Thị Thùy Linh, Nhân viên khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi
chức năng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Lê Tường Giao, Trưởng khoa Vật
lý trị liệu – Phục hồi chức năng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Đinh Thị Kim Vân, Nhân viên
khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
648-QĐ/ BVNĐ1
|
20/03/2025
|
|
2.
|
Thách thức trong việc áp dụng phương
pháp Kangaroo giá đoạn chăm sóc điều trị trẻ sinh non nhẹ cân tại Khoa Hồi
sức Sơ Sinh Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Nguyễn Hoàng Khánh Thọ, Bác
sĩ, khoa Nội Tổng Quát 1, bệnh viện Nhi Đồng 1
|
3555-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
3.
|
Nghiệm pháp thử thách đường miệng trong chẩn đoán dị ứng thức ăn
qua trung gian IgE qua các trường hợp lâm sàng
|
1.
Bà Nguyễn Thị Ngọc, Bác sĩ khoa
Nội tổng quát 2 – Hô hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Nguyễn Anh Tuấn, Trưởng khoa
Nội tổng quát 2 – Hô hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Ngô Thị Thu Hiền, Bác sĩ khoa
Nội tổng quát 2 – Hô hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Bà Phạm Thị Ngọc Thy, Điều dưỡng
trưởng khoa Nội tổng quát 2 – Hô hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Bà Lý Ngọc Ánh, Điều dưỡng khoa
Nội tổng quát 2 – Hô hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
1808-QĐ/ BVNĐ1
|
30/05/2025
|
|
4.
|
Ứng dụng bộ câu hỏi BISQ đánh
giá giấc ngủ ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ từ 18-36 tháng tuổi
|
1.
Ông Nguyễn Minh Luận, Học viên Bộ
môn Nhi – Đại học Y Dược TPHCM;
2.
Ông Nguyễn An Nghĩa, Phó trưởng
khoa Nhiễm - Thần kinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
1.
Bà Biện Thị Bích Ngọc, Nhân viên
khoa Tâm Lý, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
3574-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
5.
|
Đặc điểm bệnh hen phế quản kèm viêm da cơ địa ở trẻ 2-5 tuổi tại
bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Ngô Thị Ngọc Thúy, Phó trưởng
phòng Kế hoạch tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Trần Anh Tuấn, Trưởng khoa
Hô hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Cao Minh Hiệp, Trưởng phòng
Kế hoạch Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Bà Nguyễn Phan Như Thảo, Nhân
viên phòng Kế hoạch Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Bà Lê Minh Lan Phương, Trưởng
khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
1810-QĐ/ BVNĐ1
|
30/05/2025
|
|
6.
|
Đặc điểm nghiệm pháp thử thách đường miệng với thức ăn ở trẻ dị ứng
thức ăn qua trung gian IgE tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ năm 2016 đến năm 2024
|
1.
Bà Nguyễn Thị Kim Oanh, Bác sĩ khoa Nội Tổng Quát 2, Bệnh viện Nhi Đồng
1;
2.
Ông Nguyễn Anh Tuấn, Trưởng khoa Nội Tổng Quát 2, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Trần Anh Tuấn, Trưởng khoa Hô Hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Bà Nguyễn Thị Ngọc, Nhân viên khoa Nội Tổng Quát 2, Bệnh viện Nhi Đồng
1;
5.
Bà Phạm Thúy Mai, Bác sĩ khoa Hô Hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
6.
Bà Thái Thanh Thúy, Nhân viên khoa Nội Tổng Quát 2, Bệnh viện Nhi Đồng
1
|
2175-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
7.
|
Đặc điểm chiều cao ở trẻ hội chứng thận hư tại Bệnh viện Nhi Đồng
1
|
1.
Ông Phạm Quốc Cường, Bác sĩ khoa Thận – Nội tiết,
Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Lê Phạm Thu Hà, Giảng viên bộ môn Nhi –
Trường Y, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.
|
2176-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
8.
|
Tiêu chảy khó chữa do khối u tiết chất VIP ở trẻ em: Thách thức
trong chẩn đoán và điều trị
|
1.
Ông Đinh Việt Hưng, Phó trưởng khoa Ngoại
Tổng Hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Nguyễn Kim Văn Hiệp, Bác sĩ khoa Ngoại Tổng Hợp, Bệnh
viện Nhi Đồng 1.
|
2942-QĐ/ BVNĐ1
|
22/08/2025
|
|
9.
|
Đặc điểm âm lời nói và kết quả can thiệp chỉnh âm rối loạn âm lời
nói tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Trà Thanh Tâm, Nhân viên khoa
Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Trần Thị Minh Diễm, Nhân viên
khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Trần Thị Huyền, Nhân viên
khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Bà Nguyễn Thị Thu Hương, Nhân
viên khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Bà Triệu Thị Thoa, Nhân viên
khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
2943-QĐ/ BVNĐ1
|
22/08/2025
|
|
10.
|
Sự hài lòng với nghề nghiệp của nhân viên y tế tại Bệnh viện Nhi
Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh
|
1.
Bà Nguyễn Thị Linh Phụng, Điều
dưỡng khoa Thận – Nội tiết, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
2945-QĐ/ BVNĐ1
|
22/08/2025
|
|
11.
|
Đặc điểm nhiễm toan ceton do đái
tháo đường ở trẻ em tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc Bệnh viện Nhi Đồng
1
|
1.
Bà Huỳnh Vân Khánh, Bác sĩ Khoa
Thận Nội tiết, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Phạm Văn Quang, Trưởng khoa
Hồi sức tích cực – Chống độc, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
3499-QĐ/ BVNĐ1
|
29/09/2025
|
|
12.
|
Cải tiến chăm sóc cố định tĩnh mạch ngoại biên khoa Nội tổng
quát Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Trần Nguyễn Ái Nương, Điều dưỡng
trưởng khoa Hồi sức Nhiễm, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Nguyễn Thị Cẩm Lệ, Trưởng
phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Trần Thị Vạn Hòa, Phó trưởng
phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Bà Nguyễn Ngọc Tuyền, Điều dưỡng
trưởng khoa Nội tổng quát 1, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Bà Phạm Thị Ngọc Thy, Quyền Điều
dưỡng trưởng khoa Nội tổng quát 2, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
2948-QĐ/ BVNĐ1
|
22/08/2025
|
|
13.
|
Đánh giá sự dung nạp súp xay chế biến sẵn trên bệnh nhi trên 1
tuổi
|
1.
Ông Hoàng Lê Phúc, Trưởng khoa
Tiêu Hoá, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Dư Tuấn Quy, Trưởng khoa Nhiễm
– Thần kinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Mã Tú Thanh, Quyền Trưởng
khoa Dinh dưỡng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Bà Nguyễn Ngọc Minh Trang, Bác
sĩ khoa Dinh dưỡng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Bà Nguyễn Chơn Minh Hiếu, Bác sĩ khoa Dinh dưỡng, Bệnh
viện Nhi Đồng 1;
6.
Bà Đinh Thị Ngọc Sương, Nhân
viên khoa Dinh dưỡng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
7.
Bà Trần Thanh Trúc, Bác sĩ khoa
Nhiễm – thần kinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
8.
Ông Võ Quốc Chuyển, Bác sĩ khoa
Tiêu hoá, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
9.
Ông Lê Nguyễn Thanh Nhàn, Trưởng
khoa Phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
10.
Bà Huỳnh Miêu Du, Nhân viên
Phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
2949-QĐ/ BVNĐ1
|
22/08/2025
|
|
14.
|
Báo cáo loạt ca mắc bệnh liệt tiểu cầu Glanzmann
|
1.
Bà Phan Nguyễn Liên Anh, Phó Trưởng
khoa Sốt xuất huyết - Huyết học, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Nguyễn Minh Tuấn, Trưởng
khoa Sốt xuất huyết - Huyết học, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Trương Tú Bích, Giảng viên Bộ
môn Nhi, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
|
635-QĐ/ BVNĐ1
|
19/03/2025
|
|
15.
|
Đặc điểm hỗ trợ dinh dưỡng và kết cục tăng trưởng ở trẻ sơ sinh
được hồi sức sau phẫu thuật đường tiêu hóa tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Nguyễn Thị Ngân Hà, Bác sĩ
khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Phạm Thị Thanh Tâm, Trưởng
khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Nguyễn Đức Toàn, Giảng viên
BM Nhi, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
|
636-QĐ/ BVNĐ1
|
19/03/2025
|
|
16.
|
PASS - Khoa học về hỗ trợ ngoại khoa cấp tính ở trẻ em để xây dựng
khả năng cấp cứu trẻ em ở những nước đang phát triến (PASS-A course in
Pediatric Acute Surgical Support to build pediatric emergencies capacity in
developing countries)
|
1.
Bà Đinh Quang Lê Thanh, Phó trưởng
khoa Ngoại Tim mạch, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Nguyễn Thị Trân Châu, Trưởng
khoa Hồi sức Ngoại, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
637-QĐ/ BVNĐ1
|
19/03/2025
|
|
17.
|
Nguy cơ tử vong, nhiễm trùng nặng và kéo dài thời gian hồi sức
sau phẫu thuật đóng thông liên thất ở trẻ suy dinh dưỡng
|
1.
Bà Đỗ Thị Cẩm Giang, Bác sĩ khoa
Tim mạch, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
638-QĐ/ BVNĐ1
|
19/03/2025
|
|
18.
|
Hẹp tĩnh mạch phổi: Một bệnh hiếm gặp cần tiếp cận toàn cầu
(Pulmonary Vein Stenosis: A Rare Disease Disease With A Global Reach)
|
1.
Bà Đinh Quang Lê Thanh, Phó trưởng
khoa Ngoại Tim mạch, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
639-QĐ/ BVNĐ1
|
19/03/2025
|
|
19.
|
Toàn cầu hóa chăm sóc sức khỏe tạo ra những vấn đề đạo đức mới nổi
(Globalization of Healtheare Creates Evolving Ethical Dilemmas)
|
1.
Bà Nguyễn Thị Bích Uyên, Phó trưởng
khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1
2.
Bà Đinh Quang Lê Thanh, Phó trưởng
khoa Ngoại Tim mạch, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
641-QĐ/ BVNĐ1
|
19/03/2025
|
|
20.
|
Đánh giá tăng trưởng và tình trạng chậm tăng trưởng ngoài tử
cung ở trẻ sơ sinh non tháng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Phạm Thị Lan Phương, Bác sĩ
khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Phạm Thị Thanh Tâm, Trưởng
khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Nguyễn Đức Toàn, Giảng viên
BM Nhi, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
|
1771-QĐ/ BVNĐ1
|
27/05/2025
|
|
21.
|
Kết quả thông khí không xâm lấn sau rút nội khí quản ở trẻ sơ
sinh non tháng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Ông Hà Hiếu Nghĩa, Bác sĩ khoa
Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
2.
Bà Phạm Thị Thanh Tâm, Trưởng
khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
3.
Ông Nguyễn Đức Toàn, Giảng viên
BM Nhi, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
|
1772-QĐ/ BVNĐ1
|
27/05/2025
|
|
22.
|
Đặc điểm nhiễm nấm huyết ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Trịnh Thanh Ngân, Bác sĩ
khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
2.
Bà Phạm Thị Thanh Tâm, Trưởng
khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
3.
Ông Nguyễn Đức Toàn, Giảng viên
BM Nhi, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
|
1773-QĐ/ BVNĐ1
|
27/05/2025
|
|
23.
|
Kết quả phẫu thuật nội soi đặt thông dạ dày và hỗng tràng nuôi
ăn tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Ông Phùng Nguyễn Việt Hưng, Bác
sĩ khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1
2.
Bà Phạm Diễm Phúc, Bác sĩ khoa
Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1
3.
Bà Nguyễn Thị Ái Linh, Bác sĩ
khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1
4.
Bà Nguyễn Thị Bích Uyên, Phó Trường
khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1774-QĐ/ BVNĐ1
|
27/05/2025
|
|
24.
|
Chất lượng cuộc sống theo thang đo PEDSQL 4.0 của trẻ bệnh
Hirschsprung sau phẫu thuật
|
1.
Bà Lê Thị Ngọc Lan, Điều dưỡng
trưởng khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1
2.
Ông Phùng Nguyễn Việt Hưng, Bác
sĩ khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1
3.
Bà Hồ Thị Thùy Trang, Nhân
viên khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện
Nhi Đồng 1
4.
Ông Lê Nguyễn Thanh Nhàn, Trưởng
phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1775-QĐ/ BVNĐ1
|
27/05/2025
|
|
25.
|
Hiệu quả can thiệp giáo dục điều dưỡng trong quản lý căng thẳng
và lo âu cho cha mẹ có con mắc bệnh tim bẩm sinh
|
1.
Bà Trần Thị Lan Hương, Giảng
viên Bộ môn Điều dưỡng – KTYH, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
2.
Bà Trần Thụy Khánh Linh, Trưởng
khoa Điều dưỡng – KTYH, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
3.
Bà Nguyễn Thị Trân Châu, Trưởng
khoa Hồi sức Ngoại, Bệnh viện Nhi Đồng 1
4.
Bà Dương Thị Kim Thuỷ, Điều dưỡng
trưởng khoa Hồi sức Ngoại, Bệnh viện Nhi Đồng 1
5.
Bà Trần Thị Thu Cúc, Điều dưỡng
khoa Hồi sức Ngoại, Bệnh viện Nhi Đồng 1
6.
Bà Nguyễn Thị Thanh Huyền, Điều
dưỡng khoa Hồi sức Ngoại, Bệnh viện Nhi Đồng 1
7.
Bà Phạm Thị Thùy Linh, Điều dưỡng
khoa Tim mạch, Bệnh viện Nhi Đồng 1
8.
Bà Nguyễn Ngọc Thiên Kim, Điều
dưỡng khoa Gây mê hồi sức, Bệnh viện ĐH Y Dược TPHCM
|
2166-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
26.
|
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị hai trường hợp
viêm não tự miễn kháng thể NMDAR liên quan u buồng trứng năm 2024 tại Bệnh viện
Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Trang Thị Hoàng Mai, Bác sĩ
Khoa Nhiễm – Thần kinh, bệnh viện Nhi Đồng 1
|
2167-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
27.
|
Viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan: Đặc điểm lâm
sàng và siêu âm
|
1.
Ông Nguyễn Hữu Chí, Trưởng khoa
Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Nguyễn Thị Tố Thiên, Bác sĩ
khoa Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Nguyễn Bùi Thùy Diễm, Bác sĩ
khoa Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
2168-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
28.
|
Lymphoma ruột nguyên phát: Đặc điểm lâm sàng và hình
ảnh siêu âm
|
1.
Ông Nguyễn Hữu Chí, Trưởng khoa
Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Huỳnh Nhất Hạnh Nhân, Phó trưởng
khoa Chẩn đoán hình ảnh - Siêu âm, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Lê Cẩm Thạch, Phó trưởng khoa
Chẩn đoán hình ảnh - Siêu âm, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Bà Huỳnh Thị Phương Anh, Phó trưởng
khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
2169-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
29.
|
Báo cáo một trường hợp hoại tử ruột do thoát vị nội và hồi cứu y
văn
|
1.
Bà Nguyễn Thị Yến Nhi, Bác sĩ
Khoa Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Nguyễn Hữu Chí, Trưởng khoa
Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
2170-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
30.
|
Sự thay đổi của chỉ số sốc hiệu chỉnh theo tuổi ở trẻ sốc sốt xuất
huyết Dengue nhập khoa Cấp Cứu Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Bà Thi Tịnh Anh, Bác sĩ khoa Cấp
Cứu, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Phạm Văn Quang, Trưởng khoa
Hồi sức tích cực – Chống độc Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Nguyễn Thanh Hùng, Nguyên
Giám đốc Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Ông Đinh Tấn Phương, Trưởng khoa
Cấp Cứu, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
2171-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
31.
|
Các yếu tố tiên lượng và mô hình tiên lượng biến chứng, tử
vong ở trẻ viêm màng não vi khuẩn tại khoa Nhiễm – Thần Kinh bệnh viện Nhi Đồng
1
|
1.
Bà Hồ Thị Hoài Thu, Giảng viên
Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch; Bác sĩ Khoa Nhiễm – Thần Kinh, Bệnh viện
Nhi Đồng 1;
2.
Ông Dư Tuấn Quy, Trưởng Khoa Nhiễm
– Thần Kinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Lê Nguyễn Thanh Nhàn, Trưởng
phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Ông Nguyễn Thanh Hùng, Nguyên
Giám đốc Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
2172-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
32.
|
“Kết quả điều trị tổn thương gan cấp trên bệnh nhi sốt xuất huyết
Dengue nặng bằng N-Acetylcystein tại Khoa Hồi sức tích cực - chống độc, Bệnh
viện Nhi Đồng 1”
|
1.
Bà Ngô Thị Huệ, Bác sĩ khoa Ngoại
Tim mạch, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Phạm Văn Quang, Trưởng khoa
Hồi sức tích cực - Chống độc, Bệnh viện Nhi đồng 1.
|
2173-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
33.
|
Đặc điểm sốc sốt xuất huyết Dengue ở trẻ thừa cân – béo phì tại
bệnh viện Nhi đồng 1
|
1.
Bà Đoàn Thanh Trúc, Bác sĩ Khoa
Nhiễm – Thần kinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Phạm Văn Quang, Trưởng khoa
Hồi sức tích cực - Chống độc, Bệnh viện Nhi đồng 1.
|
2174-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
34.
|
Đặc điểm dị vật tiêu hóa pin tại Bệnh viện Nhi Đồng
1
|
1.
Ông Võ Quốc Chuyển, Bác sĩ khoa
Tiêu hóa, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Nguyễn Việt Trường, Phó trưởng
khoa Tiêu hóa,
Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Hoàng Lê Phúc, Trưởng khoa
Tiêu hóa, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
2177-QĐ/ BVNĐ1
|
27/06/2025
|
|
35.
|
Giá trị của sinh thiết hút trong chẩn đoán bệnh Hirschsprung ở
trẻ nhũ nhi tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Ông Phùng Nguyễn Việt Hưng, Bác
sĩ khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Nguyễn Thị Bích Uyên, Phó trưởng
khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Phạm Diễm Phúc, Nhân viên
khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Bà Lê Thị Ngọc Lan, Điều dưỡng
trưởng khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Bà Huỳnh Thị Phương Anh, Phó trưởng
khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
3106-QĐ/ BVNĐ1
|
04/09/2025
|
|
36.
|
Đánh giá hiệu quả của điều trị chỉnh hình trước phẫu
thuật ở những nước thu nhập thấp và trung bình
|
1.
Bà Đinh Thị Như Thảo, Phó trưởng
khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
3107-QĐ/ BVNĐ1
|
04/09/2025
|
|
37.
|
Mô hình bệnh Tai Mũi Họng ngoại
trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1: Nghiên cứu hồi cứu 2020-2023
|
1.
Ông Phạm Đình Nguyên, Phó Giám đốc
Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Bùi Đoàn Hải Linh, Bác sĩ
khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
3393-QĐ/ BVNĐ1
|
09/12/2024
|
|
38.
|
Nghiên cứu tình hình thiết lập
đường tiêm tĩnh mạch ngoại biên của điều dưỡng đối với trẻ em dưới 5 tuổi tại
Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền, Điều dưỡng trưởng khoa Nội Tổng Quát 1, Bệnh
viện Nhi Đồng 1;
2. Bà Lê Bích Liên, Nguyên Phó Giám Đốc Bệnh viện, Bệnh viện Nhi Đồng
1;
3. Bà Lê Thị Thu Thúy, nhân viên phòng Quản lý chất lượng, Bệnh viện
Nhi Đồng 1;
4.
Bà Đỗ Thị Minh Thư, Phó trưởng
phòng Công nghệ thông tin, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
3469-QĐ/ BVNĐ1
|
19/12/2024
|
|
39.
|
Điều trị hẹp hạ thanh môn, hẹp
khí quản ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 1 TPHCM
|
1.
Ông Phú Quốc Việt, Phó Trưởng
khoa Tai Mũi Họng, Bệnh Viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Nguyễn Tuấn Như, Trưởng khoa
Tai Mũi Họng, Bệnh Viện Nhi Đồng 1;
3.
Bà Đoàn Thị Thúy Hằng, nhân viên
khoa Tai Mũi Họng, Bệnh Viện Nhi Đồng 1.
|
3549-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
40.
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật cấy
ốc tai điện tử cho bệnh nhân dị dạng ốc tai tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Ông Nguyễn Tuấn Như, Trưởng khoa
Tai Mũi Họng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Phạm Đoàn Tấn Tài, Phó Trưởng
khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Nhi Đồng
1;
3.
Ông Phạm Nguyên Thái, Bác sĩ khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Nhi Đồng
1;
4.
Ông Lương Hữu Đăng, Cán bộ Giảng
Đại học Y Dược TPHCM;
5.
Ông Trần Tường Vinh, Học viên Đại học Y Dược TPHCM
|
3550-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
41.
|
Khảo sát tỷ lệ nhiễm liên cầu
khuẩn Beta tan huyết nhóm A trong viêm
họng – Amidan cấp tại Bệnh viên Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chí Minh
|
1.
Bà Nguyễn Phương Ngà, Học viên bộ
môn Tai Mũi Họng, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh;
2.
Ông Phạm Đình Nguyên, Phó Giám Đốc
Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Lương Hữu Đăng, Giảng viên bộ
môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh;
4.
Bà Phan Thị Thúy Dung, Điều dưỡng
trưởng khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Bà Trần Thị Minh Châu, Điều dưỡng
khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
3551-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
42.
|
Đánh giá
kết quả phẫu thuật ghép thần kinh trên bệnh nhi tổn thương C5, C6, C7 do tai
biến sản khoa tại bệnh viện Nhi Đồng 1
|
1.
Ông Đặng Khải Minh, Bác sỹ khoa
Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Võ Quang Đình Nam, Trưởng khoa
Chỉnh hình Nhi, Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh hình TP HCM;
3.
Ông Phan Ngọc Duy Cần, Trưởng
khoa Điều Trị Trong Ngày, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Ông Trần Anh Duy, Bác sỹ khoa Chấn
thương Chỉnh hình, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
3553-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
43.
|
Khảo sát tình hình sử dụng kháng
sinh trên bệnh nhân viêm phổi cộng đồng điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhi
Đồng 1
|
1.
Ông Ngô Ngọc Quang Minh, Giám đốc Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Bà Nguyễn Thị Bích Nga, Trưởng khoa Dược, Bệnh viện Nhi
Đồng 1;
3.
Bà Nguyễn Hương Thảo, Giảng viên cao cấp, Trường Dược,
Đại học Y Dược TP.HCM;
4.
Bà Nguyễn Thị Khánh Linh, Nhân
viên Khoa Dược, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Ông Trương Hữu Phương, Trợ giảng, Trường Dược, Đại học Y
Dược TP.HCM.
|
3554-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
44.
|
Long-term risk of mortality and
loss to follow-up in children
and adolescents on antiretroviral therapy in Asia
|
1.
Ông Dư Tuấn Quy, Trưởng
khoa Nhiễm – Thần Kinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
3556-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
45.
|
Outcomes of children with HIV
during the COVID-19 pandemic in Vietnam
|
1.
Ông Dư Tuấn Quy, Trưởng
khoa Nhiễm – Thần Kinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
3557-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
46.
|
Differences in clinical
characteristics between adolescents and young adults with perinatally and
sexually acquired HIV in the Asia-Pacific region
|
1.
Ông Dư Tuấn Quy, Trưởng
khoa Nhiễm – Thần Kinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
3558-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
47.
|
Mô hình bệnh tật trẻ em ở Bệnh
viện Nhi Đồng 1 năm 2019 - 2023
|
1.
Ông Nguyễn Thanh Hùng, Nguyên
Giám đốc Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2.
Ông Lê Nguyễn Thanh Nhàn, Trưởng
phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
3.
Ông Ngô Ngọc Quang Minh, Giám đốc
Bệnh viện Nhi Đồng 1;
4.
Ông Cao Minh Hiệp, Trưởng phòng
Kế hoạch tổng hợp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5.
Bà Đỗ Thị Minh Thư, Phó trưởng
phòng Công nghệ thông tin, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
|
3575-QĐ/ BVNĐ1
|
03/10/2025
|
|
48.
|
Kết quả ngắn hạn và trung hạn
của phẫu thuật “không khâu chỉ” trong điều trị bất thường hồi lưu tĩnh mạch
phổi về tim hoàn toàn
|
1. Bà Đinh Quang Lê Thanh, Phó trưởng khoa Ngoại Tim mạch,
Bệnh viện Nhi Đồng 1;
2. Bà Vũ Minh Phúc, Giảng viên Bộ
môn Nhi, Đại học Y Dược TPHCM;
3. Ông Trương Nguyễn Uy Linh, Trưởng Bộ môn Ngoại Nhi, Đại
học Y Dược TPHCM;
4. Bà Ngô Kim Thơi, Bác sĩ khoa Ngoại tổng hợp, Bệnh viện
Nhi Đồng Thành phố;
5. Bà Đỗ Thị Cẩm Giang, Bác sĩ khoa Tim mạch Can thiệp, Bệnh viện Nhi Đồng 1;
6. Bà Nguyễn Thị Trân Châu, Trưởng khoa Hồi sức Ngoại, Bệnh
viện Nhi Đồng 1.
|
2237-QĐ/ BVNĐ1
|
01/07/2025
|