Bàn chân bình thường Tật bàn chân bẹt
Tật chân vòng kiềng: nguyên nhân do chịu lực sớm trên hai chân. Xảy ra khi bé bị dư cân quá, cho đứng sớm, do ngồi chụm đầu gối sớm, sử dụng xe tập đi không đúng.
Cách khắc phục: Theo dõi và giúp trẻ phát triển theo các mốc tăng trưởng và phát triển vận động bình thường, không bỏ trẻ trong xe tập đi.
Tật chân vòng kiềng
Tật đứng đi nhón gót: nguyên nhân do bất thường về phát triển tinh thần vận động. Xảy ra khi trẻ thiếu điều kiện tiếp xúc với mặt đất, kém điều hòa cảm giác vùng bàn chân, sử dụng xe đi không đúng.
Cách khắc phục: Đừng bắt trẻ mang vớ thường xuyên, cho trẻ tiếp xúc càng nhiều loại bề mặt càng tốt. Không bỏ trẻ trong xe đi. Nên gặp bác sĩ Tâm Lý nhi để tư vấn và khám Phục hồi chức năng để kiểm tra và điều chỉnh.
Tật đầu méo: nguyên nhân có thể do cơ cổ bị co thắt, do tật bẩm sinh của cột sống cổ hoặc bé có bệnh về mắt.Xảy ra khikhông cho bé xoay đầu đều cả hai bên.
Cách khắc phục: Đặt bé nằm sấp, luân phiên thay đổi đầu xoay hai bên theo mỗi giấc ngủ. Có thể gặp bác sĩ nhi để kiểm tra các dị tật quanh vùng cổ, khám Vật lý trị liệu nhi để được hướng dẫn thực hành giúp bé điều chỉnh.
Tật đầu méo Tật nói ngọng
Tật nói ngọng: có thể do khó phối hợp cơ hầu họng hoặc gặp khó khăn khi nghe. Xảy ra khi ăn uống bằng bình quá lâu, không biết nhai, thiếu kích thích về cảm giác và vận động.
Cách khắc phục: Theo dõi và giúp trẻ phát triển bình thường các mốc phát triển vận động về hầu họng. Khám Tai-Mũi-Họng kiểm tra và khám Âm ngữ trị liệu để tư vấn hỗ trợ.
Dưới đây là một số mốc phát triển của trẻ, để làm căn cứ theo dõi vấn đề phát triển của con trẻ:
Tháng tuổi
|
Vận động thô sơ
|
Vận động tinh tế
|
Ăn và nói
|
0-1
|
|
Bàn tay nắm
Bú tay vô thức
|
Phản xạ nút –bú.
Khóc
|
3-4
|
Ngóc đầu 45o từ thế nằm sấp
Lật
|
Nhìn bàn tay
Mở bàn tay
|
Nhận biết về việc bú.
Ôm bình sữa
Ngậm đồ chơi.
Cười.
|
6-8
|
Ngồi chống tay
Nắm bàn chân chơi
|
Chuyền đồ chơi từ tay này sang tay kia.
Đập đồ chơi vào nhau
|
Ăn bằng tay.
Cắn ăn và nhai trệu trạo.
Nhiễu nước dãi.
Phát âm ư,e…
Há miệng khi đút muỗng
Môi trên biết bặm xuống
|
9
|
Bò
|
Bàn tay cầm giữ đồ vật lâu hơn.
Biết ném
|
Nhai
Uống qua cốc.
Bắt chước âm thanh
|
12-15
|
Lần đi.
Leo cầu thang.
Đi chập chững.
|
Nhón lấy bằng hai ngón tay.
Chồng hai khối đồ vật lên nhau.
|
Lựa chọn thức ăn.
Lưỡi di chuyển hai bên.
Nghiêng ly uống.
Dùng muỗng.
Nói líu nhíu.
|
18
|
Xuống cầu thang.
Đi tốt hơn.
Chạy.
|
Chồng ba khối đồ vật lên nhau.
Vẽ nguệch ngoạc
|
Dùng muỗng ăn đôi khi.
Vốn từ: 10 từ
|
2 tuổi
|
Chạy.
Lên xuống thang một mình.
Đá banh. Đứng một chân.
|
Vẽ vòng tròn.
Xây 6 khối.
Lật sách.
Mang giầy, mặc quần đùi.
|
Liếm sạch thức ăn dính ở môi.
Nhai tốt hơn.
Nói câu 3 từ.
Hết nói líu nhíu.
|
3-4 tuổi
|
Lên cầu thang từng chân.
Đứng một chân trong 5 giây.
Đạp xe 3 bánh
|
Cầm bút chì.
Vẽ người (3 thành phần).
Cởi nút áo, quần.
|
Ngồi ăn tại bàn và tự xúc ăn khá gọn.
|